Thán từ là gì? Tác dụng, ý nghĩa và cách sử dụng thán từ chi tiết nhất sẽ được mình giải thích trong bài viết này.
Định nghĩa thán từ là gì?
a - Khái niệm
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm, tâm lý giận hờn, vui, buồn… của người nói hoặc dùng để xưng hô, gọi đáp.
b - Ví dụ thán từ
Ví dụ 1 : Than ôi! đến bao giờ mới hết dịch covid 19 đây.
Thán từ là “ Than ôi”
Ví dụ 2: Trời ơi! Việt Nam có tuyết rơi rồi
c - Vị trí của thán từ trong câu
Thán từ được tách ra thành một câu đặc biệt
Đôi khi thán từ được tác ra và sử dụng tương tự như một câu đặc biệt. Các bạn nên phân biệt đâu là câu đặc biệt và thành phần thán từ nha.
Ví dụ: Trời ơi! Mưa to quá!
“Trời ơi” vừa là thán từ vừa là một câu đặc biệt.
Thán từ là một bộ phận bình thường trong câu, có thể đứng đầu hoặc giữa câu.
Ví dụ: Này, mấy giờ rồi Nam?
Phân loại thán từ
Thán từ được phân loại thành các dạng chính gồm:
Thán từ gọi đáp: Gồm các từ để nhận biết như này, hỡi, vâng, ơi, ạ...
Ví dụ: Ôi! Hôm nay trời đẹp quá.
Thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm
Là những thán từ giúp người dùng bộc lộ cảm xúc, tâm tư, tình cảm của mình với người nói, người nghe có tác dụng tăng tính thuyết phục.
Gồm có các từ như Ôi, ái, trời ơi, chao ôi, trời hỡi…
Bài tập ví dụ thán từ
Bài tập 1: Thán từ in đậm trong câu sau bộc lộ cảm xúc gì?
Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu.
Đáp án
Từ “ than ôi” bộc lộ cảm xúc tiếc nuối, đau buồn về một thời oanh liệt không còn và không thể quay lại được nữa.
Bài tập 2: Xác định thán từ trong các câu sau:
Câu 1: Vâng, Ông giáo dạy phải, đối với chúng mình thế là sung sướng.
Câu 2: Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
Câu 3: Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
Câu 4: Ấy! Sự đợi lại cứ thường như vậy ấy.
Đáp án:
Câu 1: Thán từ trong câu trên là “ Vâng”
Câu 2: “Vâng” là thán từ
Câu 3: “Này” là thán từ
Câu 4: “ Ấy” là thán từ.
Kết luận: Đây là những kiến thức cơ bản và đầy đủ nhất về khái niệm thán từ là gì? Kèm theo đó là bài tập ví dụ minh họa chi tiết nhất.
Nhận xét
Đăng nhận xét